04 Th12 2022

Đánh giá chi tiết Canon R6 mark II

Sau hơn 2 năm khá thành công với dòng máy Fullframe cận cao cấp là EOS R6, thì Canon tiếp tục đem đến một bản nâng cấp tiếp theo là Canon R6 mark II với sự bổ sung nhiều tính năng mới và nhiều cải thiện cho sự chụp ảnh và quay phim của người dùng. 

 

Canon R6 mark II là chiếc máy ảnh được chờ đợi từ lâu, thiết bị có nhiều cải tiến hơn so với người anh em tiền nhiệm, từ cảm biến, phạm vi ISO cho đến hệ thống lấy nét tự động và chế độ chụp liên tục.

 

Tuy nhiên, giá cả của thiết bị này cũng khá mắc hơn so với thế hệ tiền nhiệm. Chính vì vậy, mà nó có nhiều cải tiến hơn. Canon R6 mark II được xem là chiếc máy ảnh canon tốt nhất cho những ai có đam mê muốn chụp ảnh toàn khung hình.

Ấn tượng đầu tiên với Canon R6 mark II

Canon R6 mark II có thể được xem là một phiên bản hoàn thiện và tinh chỉnh hơn của R6. Thiết bị này có tiềm năng mạnh mẽ trong phân khúc người dùng đông đảo của giới nhiếp ảnh. Mặc dù, chiếc máy ảnh này không có điểm nào quá xuất sắc, nhưng nó cần bằng mọi thứ và làm tốt với mọi vai trò. Canon R6 mark II được đánh giá là một chiếc máy ảnh có hybrid mạnh mẽ và ổn định nhất trong phân khúc cận cao cấp, nơi mà các thương hiệu lớn trên thế giới đều có những đại diện rất mạnh mẽ như Sony A7IV và Nikon Z6 II.

 

Khi nói về Canon R6 mark II, nó đủ mạnh, đủ nhanh và được nhà sản xuất trang bị hệ thống lấy nét có độ uy tín cao. Đặc biệt, là tính năng tự phân tích đối tượng để tối ưu hệ thống lấy nét có độ chính xác cao, qua đó đem đến trải nghiệm mượt mà hơn cho người dùng. Thiết bị phục vụ tốt cho việc chụp ảnh thể thao với tốc độ đạt đến 40fps, nhưng ít xuất hiện hiện tượng hình ảnh bị nghiêng do tốc độ đọc dữ liệu bị chậm. Bên cạnh đó, chế độ chụp RAW liên tục chính là trợ thủ đắc lực để nhiếp ảnh gia ghi lại mọi khoảnh khắc chuyển động nhanh một cách chính xác.

 

Bên cạnh những cải tiến về mảng nhiếp ảnh, thì Canon cũng đã tiến hành nâng cấp quy trình quay phim. Ngoài khả năng quản lý nhiệt độ và các thông số kỹ thuật đã cải tiến tốt hơn, thì các công cụ như hiển thị màu sai, các bảng tùy chọn dành cho quay phim và quay đệm 5 giây, đảm bảo sẽ thu hút các nhiếp ảnh gia và nhà quay phim. Tuy nhiên, vẫn có những thứ mà Canon không thể xử lý được, ví dụ như không thể sử dụng biểu đồ histogram trong quá trình quay phim.

Những cải tiến mới trong Canon R6 mark II

Cảm biến 24MP: 

Điểm nổi bật đầu tiên phải nhắc đến là cảm biến fullframe 24.2MP mới nhất trên Canon R6 mark II so với 20MP trên R6 trước kia. Đây không phải là một nâng cấp quá mới mẻ, nhưng lại là tiêu chuẩn phù hợp với dòng máy ảnh fullframe nói chung. Dù không phải là cảm biến BSI hay xếp chồng, nhưng Canon đã cải thiện được tốc độ đọc dữ liệu đáng kể hơn so với R6, cho phép người dùng chụp liên tục 40fps với màn trập điện điện tử (tuy nhiên, bạn phải giảm độ sâu màu xuống 12bit thì mới đạt được điều này).

Khả năng quay phim ấn tượng: 

Nếu như phiên bản R6 trước đó có sự giới hạn về diện tích cảm biến và thời gian quay phim, thì Canon R6 mark II có một sự nâng cấp mạnh mẽ hơn và khắc phục được tình trạng đó. Thiết bị mới này có thể quay 4K/ 60p, lấy mẫu 6K toàn chiều rộng cảm biến hoặc quay ở chế độ APS-C với khả năng quản lý nhiệt độ được ổn định. Người dùng có thể quay 4K60p liên tục trong 40 phút hoặc có thể lên đến 50 phút ở chế độ APS-C và sẽ không có giới hạn ở những tốc độ khung hình thấp hơn.

 

Chiếc máy ảnh này có thể quay phim ở tốc độ cao 1080p/180p lớn hơn rất nhiều so với 120p ở R6. Tuy nhiên, Canon R6 mark II sẽ không lấy mẫu 6K ở độ phân giải này, nên chất lượng có thể sẽ giảm đi đôi chút, nhưng người dùng có thể quay liên tục trong vòng 60 phút. Cuộc thử nghiệm 4K60p với nhiệt độ phòng, thì cho thấy Canon R6 mark II có thể ghi hình liên tục lên đến gần 1 tiếng và sự quá nhiệt không còn là vấn đề đối với thiết bị này.

Khả năng lấy nét: 

Canon cho biết R6 mark II có kết hợp nhiều thuật toán máy học vào hệ thống lấy nét và sở hữu một số công nghệ hàng đầu đến từ EOS R3 (trừ điều khiển bằng mắt). Điều này, giúp cho người dùng theo dõi chủ thể được liên tục. Ngoài các chủ thể động như người và động vật, thì Canon R6 mark II còn tối ưu hóa cho các chủ thể chuyển động nhanh như ôtô, xe máy, tàu hỏa và máy bay. Ngoài ra, tính năng theo dõi động vật cũng hỗ trợ nhận diện đầu và mắt cho ngựa.

 

Khi tiến hành chụp chân dung, thì thiết bị có thể ưu tiên lấy nét vào mắt gần nhất hoặc 1 bên mắt theo tùy chỉnh của bạn. Người dùng có thể đặt nút tùy chỉnh để thay đổi độ lấy nét 1 trong 2 mắt theo cách thủ công truyền thống. Tuy nhiên, có một bổ sung hữu ích là chế độ tự động, chế độ này sẽ kết hợp tất cả các chế độ lấy nét và sử dụng thuật toán nhận diện tốt nhất dành cho chủ thể đó, giúp đơn giản hóa quá trình hỗn hợp nhiều đối tượng khác nhau.

 

Khi tiến hành quay phim, thì thiết bị có hỗ trợ chế độ AF. Khi chủ thể cần theo dõi đã đi ra khỏi khung hình, thì chế độ này sẽ hướng dẫn máy ảnh dừng lấy nét tại nơi mà chủ thể đã biến mất, thay vì tìm kiếm một chủ thể khác để tiếp tục lấy nét.

Chụp RAW tốc độ cao:

Đây là một tính năng mới trên Canon R6 mark II, cho phép người dùng chụp liên tục 40fps bằng màn trập điện tử. Khi tiến hành chụp một loạt ảnh RAW, thì thiết bị sẽ gộp một loạt chuỗi ảnh và hiển thị bằng 1 hình ảnh thu nhỏ khi xem lại trong kho ảnh. Sau đó, bạn có thể xem lại hàng loạt ảnh này và chọn ra hình ảnh tốt nhất để lưu lại. Trong nhiều tình huống có các chủ thể chuyển động, thì tính năng này cho phép bạn ghi lại chuỗi khoảnh khắc và chọn ra những tấm hình tâm đắc nhất.

 

Tính năng chụp liên tục này bao gồm 1 tùy chỉnh chụp trước bằng nửa nút chụp. Khi đã được kích hoạt, thì bạn chỉ cần nhấn nửa nút chụp, máy ảnh sẽ tự động lưu lại các ảnh đó vào bộ nhớ đệm của thiết bị. Khi bạn nhấn hoàn toàn nút chụp, thì máy ảnh sẽ lấy số ảnh trong 0.5 giây trước khi nhấn nút chụp và số ảnh đang chụp được nối theo sau.

Chụp đối tượng chuyển động HDR:

Tính năng mới này cho phép người dùng mở rộng dải nhạy sáng mà không xuất hiện bóng mờ của các đối tượng chuyển động. Tuy nhiên, hạn chế của chế độ này là chỉ có thể chụp ở chế độ định dạng JPEG và cũng giới hạn tốc độ chụp liên tục, đồng thời mức ISO cũng được nâng lên đến 800. Hình ảnh đôi khi cũng bị xử lý quá mức, nhưng nhìn chung thì đủ tốt trong một vài trường hợp cần thiết.

Một vài tính năng phụ:

Canon R6 mark II có thể chụp ảnh tĩnh HDR PQ nhằm tối ưu chất lượng hiển thị trên TV HDR cao cấp. Bên cạnh đó, máy ảnh còn kế thừa khả năng điều chỉnh tần số ánh sáng R3. Tính năng này được thiết kế cho phép người dùng tinh chỉnh tốc độ của màn trập để bù đắp pha tối trong môi trường ánh sáng đèn LED có tần số quét cao.

 

Bài viết trên, chúng tôi đã đánh giá chi tiết về máy ảnh Canon R6 mark II. Hy vọng sẽ giúp ích được cho bạn.

04 Th12 2022

Đánh giá Gopro Hero 11 và so sánh với Gopro Hero 10 

Gopro Hero 11 được đánh giá là camera hành động linh hoạt nhất hiện nay, đi kèm với cảm biến hình ảnh mới và lớn hơn đem đến hiệu suất hoạt động cùng chất lượng hình ảnh tốt hơn. Ngoài ra, nó còn được nhà sản xuất trang bị hệ thống chống rung Hyper Smooth 5.0 đời mới nhất, đảm bảo cho những thước phim của người dùng luôn đạt chất lượng cao. Cùng chúng tôi đánh giá Gopro Hero 11 và so sánh với Gopro Hero 10, qua bài viết bên dưới nhé!

Phong cách thiết kế gọn nhẹ, đơn giản

Gopro Hero 11 đã được nhà sản xuất cho ra mắt vào giữa năm 2022, vừa ra mắt thì chiếc camera hành trình này đã được đánh giá là khá giống với thiết kế của phiên bản tiền nhiệm – Gopro Hero 10. Ngoài dòng chữ 11 Black được đặt ở mặt bên của máy, thì bạn rất khó để phân biệt được cả 2 khi chúng đặt gần nhau. Gopro Hero 11 có một thiết kế chắc chắn và có khả năng chống thấm nước ở độ sâu khoảng 10 mét.

 

Ngoài ra, với lối thiết kế nhỏ gọn tương tự như thế hệ tiền nhiệm, nhưng Gopro Hero 11 có thiết kế tinh tế hơn khi được trang bị một màn hình tràn viền để mở rộng các thao tác trải nghiệm của người dùng. Ống kính được nhà sản xuất sử dụng chất liệu kính Gorilla Glass cho khả năng chịu lực tối đa, điều này rất quan trọng đối với một camera hành trình. Bên cạnh đó, thiết bị còn được áp dụng công nghệ HyperSmooth 5.0 đem đến những thước phim ổn định và nâng cao trải nghiệm tối đa cho người dùng.

 

Máy ảnh có một màn hình cảm ứng thiết kế ở mặt sau lớn 2.27 inch và một màn hình màu không cảm ứng nhỏ được đặt ở mặt trước. Ngoài ra, nắp ống kính có thể được tháo rời và Gopro Hero 11 cũng được nhà sản xuất hỗ trợ chế độ ống kính tối đa. Bên cạnh đó, thiết bị cũng có ngăn chứa pin, khe cắm Micro-SD và cổng USB-C – vẫn được đặt như cũ giống như Gopro Hero 10. 

 

Gopro Hero 11 không có quá nhiều thay đổi về mặt thiết kế. Tuy nhiên, đây cũng không phải là một điều gì quá xấu, điều này có nghĩa là Gopro Hero 11 duy trì được khả năng tương thích với các dòng phụ kiện của Gopro. 

Nâng cấp chất lượng cảm biến 

Cảm biến hình ảnh mới được xem là một nâng cấp lớn nhất. Gopro Hero 11 được nhà sản xuất trang bị cảm biến 1/1.9 inch, lớn hơn thế hệ trước là Gopro Hero 10, cho phép người dùng chụp ảnh ở chế độ phân giải là 27MP (tăng 4MP so với Gopro Hero 10 là 23MP). Không chỉ có vậy, mà cảm biến còn có thể ghi lại các cảnh quay ở độ phân giải là 5.3K ở mức tốc độ 60 khung hình/ giây. Đối với video 5.3K, người dùng có thể cắt vào khung hình mà vẫn có đủ độ phân giải để hiển thị video nguyên bản của bạn trên TV 4K.

 

Gopro Hero 11 là camera hành động đầu tiên được hưởng lợi ích từ dải màu 10-bit. Có nghĩa là thiết bị này thu được hơn 1 tỷ sắc thái màu, lớn hơn rất nhiều so với 16.7 triệu màu ở chế độ 8-bit. Theo đánh giá, thì màu 10-bit sẽ cho phép người dùng ghi lại màu sắc trung thực nhất từ trước đến nay.

 

Cảm biến mới trên Gopro Hero 11 không chỉ nâng cấp về độ phân giải và màu sắc video. Gopro Hero 11 được hỗ trợ tỷ lệ khung hình 8:7 – cao hơn rất nhiều so với camera đời trước là Gopro Hero 10, cho người nhìn trường nhìn rộng nhất chưa từng có trên một chiếc Gopro nào trước đây. Điều này, có nghĩa là bạn có thể chụp được nhiều cảnh hơn theo chiều dọc và giúp cho quá trình chỉnh sửa của bạn trở nên linh hoạt hơn.

Hệ thống chống rung HyperSmooth 5.0

Gopro Hero 11 được trang bị hệ thống chống rung HyperSmooth 5.0 cho độ ổn định hình ảnh kỹ thuật số cao nhất của Gopro. Thiết bị đem lại cho người dùng những thước phim mượt mà đến khó tin ngay cả khi bị rung lắc nhiều lần. Hơn thế nữa, HyperSmooth 5.0 còn có tính năng mới – AutoBoost, tính năng này sẽ tự động kích hoạt khi máy bị rung lắc.

 

Ngoài ra, bạn cũng có thể phóng to mọi thứ một cách mượt mà trên Gopro Hero 11 để giữ cho mọi thứ được ổn định. Đây là một loại hiệu ứng chỉ có được trong quá trình sản xuất hậu kỳ. Bên cạnh đó, máy ảnh còn có tính năng Horizon Lock, giúp giữ cho đường chân trời ở đúng vị trí và cố định ngay cả khi máy quay bị nghiêng hay xoay 360 độ. Nhìn chung, thì khả năng ổn định của Gopro Hero 11 thuộc hàng tốt nhất trong dòng Gopro hiện nay.

Chế độ mới – Hyperview

Hyperview là một chế độ mới được tích hợp trong Gopro Hero 11, giúp cho trường nhìn được tăng đáng kể hơn rất nhiều so với chế độ Superview của Gopro Hero 10. Chế độ mới này không hoàn toàn thay thế cho chế độ Max Lens Mod, nó chỉ cung cấp cho người nhìn trường nhìn rộng hơn nhiều so với trước đây.

Bộ xử lý GP2 thế hệ mới nhất

Gopro Hero 11 được nhà sản xuất trang bị bộ xử lý GP2 thế hệ mới nhất, camera trên Hero 11 hoạt động một cách mượt mà với hiệu suất làm việc cực kỳ mạnh mẽ. Tương tự như Gopro Hero 10, bạn sẽ không cảm thấy có bất kỳ độ trễ nào trên Gopro Hero 11, đây là một điều khá tuyệt vời đối với một chiếc camera.

Viên pin có dung lượng cao

Camera hành trình Gopro Hero 11 sở hữu viên pin Enduro của nhà Gopro, loại pin này trước đó đã được làm riêng cho Gopro Hero 10. Viên pin giúp thiết bị sạc nhanh hơn và thời lượng sử dụng cũng lâu hơn. So với viên pin tiêu chuẩn trên Gopro Hero 10, thì viên pin này hiệu quả cao hơn. Cụ thể, thì Gopro từng tuyên bố Gopro Hero 11 cho khả năng ghi tăng 38% so với Gopro Hero 10.

Thông số kỹ thuật của Gopro Hero 11

  • Độ phân giải hình ảnh: 27MP và tỷ lệ khung hình 8:7.
  • Độ phân giải video: 5.3K60fps, 4K120 fps + 2.7K240fps.
  • Mức độ ổn định: Tính năng mới HyperSmooth 5.0 – AutoBoost.
  • Chống thấm nước: Chống thấm nước ở độ sâu khoảng 10 mét.
  • Phát trực tiếp: Có thể phát trực tiếp ở độ phân giải 1080p.
  • Pin Enduro mới nhất của GoPro.
  • Máy ảnh hỗ trợ Bluetooth, WiFi.

 

Bài viết trên, chúng tôi đã tiến hành đánh giá Gopro Hero 11 và so sánh với Gopro Hero 10. Hy vọng sẽ giúp ích được cho bạn, mong rằng bạn sẽ thích bài viết này.

04 Th12 2022

So sánh Sony A7IV và Sony FX30

So sánh Sony A7IV và Sony FX30

Sony FX30 là một chiếc máy ảnh entry-level digital cinema camera của hãng Sony. Được nhà sản xuất cho ra mắt vào ngày 28/09/2022, đây được xem là một  phiên bản tinh gọn của FX3 với cảm biến chính APS-C. Thiết bị có tất cả các chức năng quay phim như framerates, codecs… Có trên FX3. Ngoài ra, FX30 đã được gia nhập vào list VENICE 2, VENICE, FX9, FX6 và FX3 trong dòng sản phẩm camera kỹ thuật số chuyên nghiệp của Sony.

 

Sony A7IV thuộc thế hệ thứ 4 của dòng máy ảnh không gương lật full-frame A7 của nhà Sony. Nếu phải so sánh nhanh với các phiên bản khác của Sony có trên thị trường, thì Sony A7IV được liệt vào dòng máy ảnh tân tiến với nhiều cải tiến mới, hoàn thiện nhiều tính năng hơn và thiết kế cũng ấn tượng hơn.

So sánh về cảm biến

Sony FX30 được nhà sản xuất trang bị cảm biến CMOS Exmor R 4K  3: 2 APS-C 26 megapixel. Sony từng tuyên bố rằng đây là một cảm biến hoàn toàn mới và nó không được tìm thấy trong bất cứ máy ảnh APS-C nào khác của hãng. Khi bạn quay video ở tỷ lệ khung hình 16:9. chỉ số megapixel là 20.1MP. Sony FX30 cho phép người dùng quay video UHD (3840×2160) ở 60p. Nếu bạn muốn ghi lại video UHD ở 100/120p thì nó sẽ crop lên 1.6x.

 

Sony FX30 sử dụng cùng một bộ vi xử lý hình ảnh là BIONX XR trên a7S III, FX6 và FX3. Bộ vi xử lý mới này được đánh giá là có thể đọc cảm biến nhanh hơn gấp 2 lần so với hầu hết các cảm biến lai không gương lật truyền thống và gấp 3 lần so với a7S III. Ngoài ra, bộ vi xử lý này được cho là nhanh hơn gấp 4 lần so với bộ vi xử lý được sử dụng trong FS5.

 

Bên cạnh đó, trái tim của Sony A7IV là cảm biến BSI-CMOS 33MP hoàn toàn mới, vượt xa hơn hẳn so với bộ vi xử lý 24MP của thế hệ tiền nhiệm – a7S III hay những dòng sản phẩm máy ảnh của Nikon, Canon, Panasonic. Với cảm biến khủng này, thì hiệu suất hoạt động và tốc độ chụp ảnh của Sony A7IV được cải thiện đáng kể, đồng thời cho chất lượng hình ảnh tốt hơn ngay cả trong điều kiện thiếu sáng. 

 

Ngoài ra, mặc cho việc sở hữu một độ phân giải cao, tuy nhiên Sony A7IV vẫn cho phép người dùng chụp ảnh ở tốc độ 10 khung hình/ giây nhờ được hãng trang bị thêm bộ vi xử lý hình ảnh BIONX XR. Về tốc độ màn hình trập, thì Sony A7IV chỉ được đánh giá là ở mức ổn, có thể chấp nhận được chứ không được đánh giá cao vì toàn bộ cảm biến sẽ mất khoảng 1/15 giây để đọc ảnh tĩnh 14-bit. Điều này, cũng đồng nghĩa với việc khi chụp ở chế độ silent shutter sẽ rất dễ gây ra biến dạng cho chủ thể chuyển động.

So sánh tính năng nhận diện và lấy nét tự động

Hệ thống AF được tích hợp trên Sony FX30 rất giống với những gì đã được sử dụng trên Sony A7IV, nó sử dụng bộ xử lý cảm biến thế hệ tiếp theo cung cấp khả năng lấy nét tự động đã được cải tiến đáng kể thông qua hệ thống lấy nét tự động theo mắt và nhận diện khuôn mặt.

 

Hệ thống AF Fast Hybrid nâng cao cho tốc độ chuyển đổi AF có thể tùy chỉnh và cài đặt độ nhạy theo ý của bạn. Đồng thời, khi kết hợp công nghệ AF phát hiện theo pha với AF tương phản để lấy nét được chính xác vượt trội hơn.

 

Cảm biến AF nhận diện theo pha có 459 điểm chuyên dụng bao phủ với khoảng 93% chiều cao và 97% chiều rộng của khu vực chụp ảnh. Sony từng tuyên bố rằng hệ thống này cung cấp khả năng theo dõi AF nhạy và chính xác nhất quán, kể cả với các đối tượng chuyển động nhanh trong khi vẫn có thể duy trì độ sâu trường ảnh nông.

So sánh khả năng quay video

Sony FX30 có thể ghi định dạng HD hoặc UHD với nhiều flavors khác nhau của XAVC và tốc độ lên đến 600Mb/s. Khi quay video UHD, thì có sẵn những lựa chọn codec như sau: XAVC HS, XAVC S và XAVC SI. Nếu bạn quay ở chế độ HD, thì bạn có thể chọn như sau: XAVC S và XAVC SI.

 

XAVC S trong Sony FX30 là một định dạng tập hợp con, sử dụng nhiều công nghệ và kỹ thuật bậc nhất của XAVC. Nó hỗ trợ 3840×2160 và 1920×1080 Pixel phiên bản 4K, được gọi là QFHD, Full HD, UHDTV hoặc UltraHDTV. XAVC S có một codec nhẹ hơn với tính năng nén Long GOP và kích thước tệp được ghi cũng tương đối nhỏ.

 

Khả năng quay video của Sony A7IV cũng được đánh giá rất cao, thiết bị cho phép người dùng quay video 4K và tất cả video đều là 8-bit. Đối với phiên bản Sony A7IV lần này, thì khả năng quay chụp lên đến 10-bit nhằm tăng độ linh hoạt khi bạn cần quay những cảnh như ký sự, nhật ký, đồng thời cho phép bạn ghi đầy đủ Hybrid Log Gamma (HLG) để có thể phát lại trên TV HDR.

 

Ngoài ra, Sony A7IV cũng có khả năng quay video 4K/60p để giúp bạn chụp những shoot hình động hoặc cảnh quay slow motion. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sử dụng tính năng nén H.265 (XAVC HS) và áp dụng cấu hình màu S-Cinetone của Sony A7IV.

So sánh thời lượng pin 

Sony FX30 sử dụng pin NP-FZ100 tương tự như hầu hết những mẫu máy ảnh Alpha dòng A7. Sony đã tích hợp cho thiết bị viên pin khủng, có tuổi thọ cao. Bạn có thể cung cấp năng lượng cho thiết bị thông qua USB, miễn là có pin trong máy ảnh.

 

Máy ảnh Sony A7IV cũng sử dụng viên pin tương tự như Sony FX30 là NP-FZ100. Pin cho phép thiết bị chụp khoảng 580 bức ảnh sau mỗi lần sạc khi sử dụng màn hình phía sau và 520 bức ảnh sau mỗi lần sạc khi sử dụng EVF.

So sánh về thiết kế

Sony FX30 chỉ có trọng lượng khoảng 646g – bao gồm cả thẻ nhớ và pin. Ngoài ra, Sony FX30 cũng sở hữu thiết kế đơn giản, đem lại cảm giác phẳng thú vị và độc đáo đến từng đường cắt, cực kỳ phù hợp để bạn đem đi quay chụp thủ công cầm tay hoặc sử dụng cùng Gimbal đều được. Phần báng tay cầm của máy cũng được làm mới nhằm mang lại độ ổn định, linh hoạt và thoải mái nhất cho người dùng trong những buổi ghi hình kéo dài.

 

Thiết kế trên Sony A7IV có nhiều đường nét, điểm mới hơn so với các phiên bản trước đó của dòng A7. Phần tay cầm được làm sâu hơn tạo cho người dùng cảm giác cầm nắm chắc chắn và thoải mái. Máy có 2 khe cắm thẻ, 1 khe hỗ trợ cho thẻ SD, 1 khe hỗ trợ cho thẻ SD và cả thẻ CFexpress Type-A, cộng thêm 1 ổ cắm HDMI được đặt bên hông của máy ảnh.

 

Bài viết trên, chúng tôi đã tổng hợp và so sánh chi tiết 2 máy ảnh là Sony A7IV và Sony FX30. Hy vọng sẽ giúp cho bạn tìm hiểu được những thông tin cần thiết về máy ảnh để đưa ra lựa chọn phù hợp cho bản thân.

04 Th12 2022

So sánh DJI Mic và Rode Wireless Go 2

So sánh DJI Mic và Rode Wireless Go 2

DJI Mic là chiếc micro không dây dành cho những người sáng tạo muốn nâng cấp nội dung và nâng cao chất lượng âm thanh lên một tầm cao mới. DJI Mic cung cấp cho người dùng chất lượng âm thanh vượt trội và ghi âm ở khoảng cách 250m. Micro có thể hoạt động như một thiết bị âm thanh độc lập và như một máy ghi âm dự phòng.

 

Chiếc Microphone nhỏ nhất trên thế giới đã được ra đời. Rode Wireless Go 2 là một hệ thống Micro không dây siêu nhỏ và cực kỳ linh hoạt, bao gồm 2 bộ phát và 1 bộ thu kênh đôi. Các bộ phận đều được tích hợp Micro chất lượng cao đem lại âm thanh trong trẻo cho người sử dụng.

 

Cùng chúng tôi so sánh chi tiết về 2 chiếc Micro không dây DJI Mic và Rode Wireless Go 2, qua bài viết bên dưới nhé!

So sánh về thiết kế 

Rode Wireless Go 2 được nhà thiết kế ưu tiên tính nhỏ gọn, đơn giản, linh hoạt và hiệu quả tuyệt vời. Rode Wireless Go 2 cung cấp cho người dùng khả năng hoạt động tức thì cho các dự án video, cuộc phỏng vấn hay Podcast. Bạn chỉ cần bật nguồn, thì bộ phát và bộ thu sẽ tự động kết nối, bạn sẽ sử dụng được ngay lập tức mà không gặp khó khăn gì.

 

Rode Wireless Go 2 có trọng lượng chỉ bằng một chiếc máy thu (máy phát) – xấp xỉ 30g. Ngoài ra, chiếc Micro này còn có một thiết kế nhỏ gọn, kèm theo mút chắn gió cho phép người dùng truyền tải mượt mà trong phạm vi lên tới 200m. Chính vì thế, Rode Wireless Go 2 có thể cho người dùng sáng tạo nội dung ở bất kỳ đâu, bất kỳ thời điểm nào.

 

Bên cạnh đó, bộ phát của DJI Mic có một thiết kế kẹp tích hợp ở mặt sau để người dùng dễ dàng gắn vào quần áo hoặc những đồ vật khác để cuộc ghi âm trở nên chất lượng. Nếu quần áo bạn đang mặc không kẹp được thì bộ phát này vẫn có thể được gắn qua kẹp nam châm.

 

Trọng lượng của DJI Mic là 30g, không quá lớn, cũng không quá nặng giúp bạn có thể dễ dàng ghi hình trong thời gian dài mà không gặp bất kỳ khó khăn nào. Ngoài ra, DJI Mic còn được nhà sản xuất trang bị hộp sạc nhỏ gọn và dễ dàng bảo quản các thiết bị hơn cho phép bạn đem theo bên mình mọi lúc mọi nơi.

So sánh khả năng ghi âm

Rode Wireless Go 2 có đầu ra kỹ thuật số USB-C, đầu ra 3.5mm TRS và iOS, nên bạn không cần quá lo lắng Micro không tương thích với thiết bị ghi hình của bạn. Bên cạnh đó, Pin lithium-ion của Rode Wireless Go 2 có chức năng sạc lại, cho thời gian sử dụng lên đến 7 giờ liền, giúp bạn có thể quay phim, làm vlog hay Livestream thoải mái mà không sợ bị gián đoạn.

 

Ngoài ra, Rode Wireless Go 2 còn sở hữu truyền hình kỹ thuật số Series IV 2.4GHz với mã hóa 128-bit cho người dùng thu được âm thanh trong trẻo ở khoảng cách 200m (hạn chế vật cản, vách ngăn). Bên cạnh đó, thiết bị còn được tối ưu hóa để có thể hoạt động cực kỳ ổn định trong môi trường RF dày đặc và không bị nhiễu sóng.

 

DJI Mic sở hữu 2 bộ phát với các Micro tích hợp giúp thu được âm thanh đồng đều từ mọi góc độ. Điều này, làm cho Micro trở nên phù hợp và lý tưởng để sử dụng trong các buổi phỏng vấn, ghi hình cùng lúc nhiều người. Micro cho phép bạn ghi lại âm thanh được chân thực và chuyên nghiệp trên dải tần rộng. Bản ghi có thể được thực hiện ở hai kênh hoặc từng kênh riêng biệt tạo ra sự linh hoạt cho khâu chỉnh sửa hậu kỳ.

So sánh khả năng truyền không dây

Rode Wireless Go 2 được trang bị bộ khuếch đại đa hướng, phân cực trước và chất lượng cao mà không yêu cầu Microphone riêng biệt. Được nhà sản xuất trang bị viên nang Micro đa hướng bên trong, Rode Wireless Go 2 đem đến khả năng thu âm đáng tin cậy, ngay cả khi bạn đặt Micro không đúng vị  trí hợp lý, thì giọng nói của bạn cũng được ghi âm một cách ổn định và rõ ràng.

 

Hệ thống Micro của DJI Mic được kết nối thông qua dải băng tần 2.4GHz giúp người dùng ghi được âm thanh một cách ổn định ngay cả ở khoảng cách xa. DJI Mic hỗ trợ truyền không dây với độ trễ cực thấp ở khoảng cách tối đa lên đến 250m, cho phép người dùng ghi được âm thanh nhanh chóng, sắc nét. Đặc biệt, là hệ thống truyền dẫn đã được tối ưu hóa mang đến luồng âm thanh ổn định trong những môi trường âm thanh phức tạp như trung tâm mua sắm, ga tàu…

So sánh thời lượng pin

DJI Mic được nhà sản xuất trang bị viên pin LiPo 1S có dung lượng lên đến 320mAh cho phép người dùng ghi âm trong thời gian dài đến 15 giờ với hộp sạc, 5.5 giờ với bộ phát và 5 giờ với bộ thu.

 

Máy bộ thu và máy bộ phát của Rode Wireless Go 2 đều được nhà sản xuất trang bị viên pin Li-po tích hợp và có thể cho người dùng sử dụng liên tục trong dòng 7 giờ. Bên cạnh đó, Rode Wireless Go 2 cho phép bạn sạc đầy chỉ trong vòng 2 giờ qua cổng USB Type-C. Thời lượng pin khủng cho phép bạn có thể thoải mái ghi âm mà không lo bị gián đoạn trong quá trình truyền tải dữ liệu.

So sánh khả năng tương thích với nhiều thiết bị

Rode Wireless Go 2 đã đáp ứng được những thay đổi không dây đầy tuyệt vời để kết nối với những thiết bị di động nhằm phục vụ tốt hơn cho người sử dụng, điển hình là cổng xuất tín hiệu kỹ thuật số, cho phép bạn thu âm thanh trực tiếp từ bộ thu tín hiệu đến máy tính thông qua cổng USB-C.

 

Ngoài ra, các cổng kết nối với điện thoại được hỗ trợ bởi Type C – Lightning cho iPhone và Type C – Type C cho Android giúp bạn kết nối với thiết bị được dễ dàng hơn. Hiện nay, các điện thoại không có cổng kết nối 3.5mm thì bạn cũng không gặp bất kỳ khó khăn nào khi kết nối với Rode Wireless Go 2, lúc này bạn chỉ cần kết nối trực tiếp sẽ đem lại âm thanh chất lượng tốt hơn.

 

Bên cạnh đó, bộ thu của DJI Mic có các cổng kết nối như Lightning, TRS USB-C và 3.5m tương thích với hầu hết các điện thoại thông minh hiện nay, ngoài ra còn có máy tính xách tay và máy ảnh phổ biến. Điều này, cho phép người dùng kết nối và truyền tải dữ liệu giữa các thiết bị trở nên dễ dàng.

So sánh chức năng nổi bật của DJI Mic và Rode Wireless Go 2

Đối với DJI Mic, thì trong quá trình ghi âm sẽ có một bản ghi âm thanh phụ được ghi lại dưới dạng bản sao lưu âm lượng -6 dB. Điều này, giúp bảo vệ âm thanh của bạn nếu bị mất do các vấn đề như bị cắt hoặc méo tiếng. Ngoài ra, thiết bị còn cho phép bạn điều chỉnh đầu ra và đầu vào khoảng -12dB – 12dB, để tìm ra một cài đặt phù hợp với môi trường xung quanh.

 

Còn đối với Rode Wireless Go 2, có một hệ thống kênh đôi. Thiết bị có khả năng xử lý cùng lúc 2 bộ phát với các cảnh quay đơn giản dành cho 2 người. Hệ thống này giúp người dùng kiểm soát độ trễ hoàn hảo chỉ từ 3.5 – 4ms.

 

Ngoài ra, công nghệ Series IV 2.4GHz mới trên Rode, được nhà sản xuất kết hợp với mã hóa 128-bit để bảo mật. Rode Wireless Go 2 cho phép người dùng mở rộng phạm vi hoạt động lên đến 200m, xa hơn rất nhiều so với phiên bản tiền nhiệm. Bên cạnh đó, thiết bị cũng đã được tối ưu hóa để hoạt động ổn định tại các khu vực có mật độ tín hiệu RF phức tạp như trung tâm mua sắm, đô thị, trung tâm hội nghị, trường học…

 

Bài viết trên, chúng tôi đã tiến hành so sánh chi tiết 2 Micro không dây bật nhất hiện nay là DJI Mic và Rode Wireless Go 2. Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu thêm về hệ thống Micro không dây và đưa ra được lựa chọn chính xác.

04 Th12 2022

So sánh chi tiết Sony A7R V và A7R IV ( A7R5 vs A7R4)

So sánh Sony A7R5 và Sony A7R4

Sony A7R5 là một chiếc máy ảnh thứ 5 trong dòng máy mirrorless Full-frame có độ phân giải cao của hãng. Máy ảnh có độ phân giải là 61MP giống với A7R4, nhưng được nhà sản xuất trang bị bộ vi xử lý Bionz XR mới mạnh mẽ hơn. Ngoài ra, máy cũng được trang bị bộ vi xử lý Al tiên tiến, tăng khả năng nhận diện chủ thể nhằm tận dụng tối đa hiệu suất máy ảnh.

 

Còn đối với Sony A7R4, đem đến một sự kết hợp độc đáo giữa độ phân giải cao và khả năng lấy nét chi tiết gần như hàng đầu trong ngành. Bên cạnh đó, máy ảnh còn được cải tiến về công thái học giúp người dùng dễ sử dụng hơn.

 

Cùng chúng tôi so sánh chi tiết về Sony A7R5 và Sony A7R4, qua bài viết bên dưới nhé!

So sánh chất lượng hình ảnh

Sony A7R4 có cảm biến full frame 61MP, điều này làm cho A7R4 trở thành máy ảnh full frame sở hữu độ phân giải cao nhất. Hơn thế nữa, nó phù hợp với chất lượng video ở mức định dạng trung bình. Chiếc máy ảnh này cho ra những bức ảnh rất ấn tượng và độ chi tiết thực sự đáng kinh ngạc. Ngoài ra, máy ảnh có độ phân giải cao và dải động 15 stop cho phép người dùng chụp chi tiết hơn trong các vùng sáng.

 

Ngoài độ phân giải là 61MP, máy ảnh Sony A7R4 cũng có thể tạo ra hình ảnh với độ điểm ảnh lên đến 26 triệu ở chế độ cắt APS-C. Hơn thế nữa, chế độ chụp đa điểm Pixel Shift cũng được cải tiến và có thể tạo ra hình ảnh ở độ phân giải 240MP. Nó thực hiện điều đó bằng cách chụp giữ liệu 960 megapixel từ 16 hình ảnh. Sau đó, nó sẽ tự kết hợp lại với nhau bằng phần mềm Imaging Edge của Sony.

 

Sony A7R5 được nhà sản xuất nâng cấp chế độ chụp nhiều ảnh dịch chuyển cảm biến (Pixel Shift Multi Shooting). Ngoài ra, máy ảnh còn hỗ trợ hệ thống chống rung chính xác, chụp nhiều bức ảnh với điểm ảnh dịch chuyển, sau đó ghép chúng lại để đạt được độ phân giải đáng kinh ngạc.

 

Ngoài ra, Sony A7R5 sử dụng phiên bản mới nhất của ứng dụng máy tính là Imaging Edge Desktop Ver.3.5, những dịch chuyển nhỏ ở cấp độ điểm ảnh như sự dịch chuyển của lá cây hay của chủ thể, sẽ được máy ảnh phát hiện và tự động điều chỉnh để có được độ nét hoàn hảo. Một bức ảnh sẽ được tổng hợp từ 16 ảnh và có tổng 240.8 triệu điểm ảnh (19.008 x 12.672 điểm ảnh). Trong đó, dữ liệu sẽ được tạo ra từ 963.2 triệu điểm ảnh.

So sánh khả năng quay video 

Đối với video, thì Sony A7R4 hỗ trợ người dùng quay video 4K và sử dụng toàn bộ chiều rộng của cảm biến. Ngoài ra, máy ảnh còn có khả năng đọc Pixel mạnh mẽ mà không cần ghép Pixel ở chế độ Super 35mm. Chế độ S-Log 3 và S-Log 2 của Sony cũng có sẵn tính năng phân loại màu sắc với dải động 14 điểm có sẵn trong S-Log 3. HLG còn hỗ trợ quy trình làm việc HDR.

 

Ngoài ra, Sony A7R4 cũng có hỗ trợ tính năng AF theo dõi mắt, lần đầu tiên có mặt trên máy ảnh của Sony. Điều này, giúp cho máy ảnh theo dõi tiêu điểm tốt hơn trong khi video đang được quay và mắt luôn được lấy nét.

 

Ngoài khả năng chụp ảnh tĩnh đáng kinh ngạc, thì Sony A7R5 còn hỗ trợ khả năng quay video tiên tiến. Hiện máy ảnh có thể quay video 4K ở 50/60 khung hình/ giây và 8K ở 24/25 khung hình/ giây, cả hai đều có độ crop là 1.2x. Nếu bạn sử dụng toàn bộ chiều rộng của cảm biến thì máy ảnh có thể quay video 4K ở tốc độ lên đến 30 khung hình/ giây.

 

Ngoài ra, Sony A7R5 còn xuất ra màu 0-bit 4:2:2, bao gồm cấu hình S-Cinetone được Sony tự hào là có tính năng bù thở lấy nét giúp máy ảnh duy trì một góc nhìn không thay đổi khi lấy nét từ chủ thể này sang chủ thể khác.

 

So sánh khả năng tự động lấy nét

Sony chính là bậc thầy về lấy nét tự động và Sony A7R4 cũng không hề ngoại lệ. Sony A7R4 hiện đang sở hữu hệ thống lấy nét tiên tiến với 567 điểm ảnh theo pha và 425 điểm ảnh tương phản, bao phủ 74% diện tích hình ảnh.

 

Máy ảnh Sony A7R4 này có nhận diện mắt AF theo gian thực và theo dõi thời gian thực mới nhất hiện nay. Nhà sản xuất đã sử dụng trí tuệ nhân tạo để xác định và theo dõi đối tượng. Lần đầu tiên, tính năng lấy nét tự động theo mắt được tích hợp trong chế độ quay phim.

 

Cùng với bộ xử lý mới nhất, Sony A7R5 cũng được nhà sản xuất trang bị bộ vi xử lý Al tiên tiến giúp tăng cường hệ thống lấy nét tự động. Công nghệ thông minh được hỗ trợ bởi Al, làm cho A7R5 có khả năng nhận dạng nhiều đối tượng hơn. Sony từng tự tin tuyên bố rằng máy ảnh có thể hiểu chủ thể chi tiết hơn so với trước đây. Ví dụ, A7R5 có thể nhận dạng đầu, cơ thể động vật cũng như mắt và nhiều chi tiết nhỏ khác.

 

Sony rất tự hào về máy ảnh A7R5 là có khả năng ước lượng dáng điệu ở người, thường sử dụng để giúp máy ảnh tập trung vào điểm quan trọng nhất của đối tượng. Tất cả điều được hỗ trợ bởi hệ thống lấy nét tự động có số lượng điểm ảnh lớn hơn so với người anh em tiền nhiệm của nó là A7R4. Cụ thể, ở mức 639 điểm ảnh so với 567 điểm ảnh của người tiền nhiệm. Ngoài ra, A7R5 cũng có độ bao phủ khung hình nhiều hơn 79% so với 74%.

So sánh tốc độ chụp liên tục

Sẽ rất thiếu sót nếu không so sánh khả năng chụp liên tục của hai máy ảnh này. Tuy có độ phân giải khủng, nhưng Sony A7R4 vẫn cho phép người dùng duy trì tốc độ chụp ảnh lên đến 10 khung hình/ giây với màn trập cơ học. Ngoài ra, máy ảnh còn cho tốc độ chụp 8 khung hình/ giây khi chụp ở chế độ liên tục xem trực tiếp. Điều này, cho phép người dùng bắt trọn những khoảnh khắc quyết định, chẳng hạn như chuyển động của động vật trong tự nhiên. Máy ảnh đem đến cho bạn hình ảnh với độ chi tiết cao nhờ khả năng chụp có độ phân giải lên đến 61MP.

 

Máy ảnh A7R4 của Sony cũng cung cấp bộ đệm sâu 68 ảnh RAW + JPEG trước khi làm chậm chúng. Ngoài ra, máy ảnh cũng cung cấp chế độ chụp cắt APS-C, tăng gấp 3 lần tuổi thọ so với thế hệ tiền nhiệm là A7R3. Tất cả những khả năng này khiến cho A7R4 trở thành chiếc máy đứng đầu trong phân khúc máy ảnh có độ phân giải siêu cao.

 

Còn đối với Sony A7R5 cũng tương tự như thế hệ tiền nhiệm của mình là A7R4 cũng cho phép người dùng chụp liên tiếp 10 khung hình/ giây. Đây là điều rất ấn tượng đối với một máy ảnh có độ phân giải cao như vậy. Hơn thế nữa, giờ đây bạn có thể chụp tệp RAW nén thay vì không nén như trước đây. Ngoài ra, bộ đệm máy cũng có thể xử lý lên đến 583 bức ảnh, cho phép người dùng chụp liên tiếp trong khoảng thời gian dài.

So sánh dung lượng pin

Sony A7R4 sử dụng pin FZ100 có thời lượng pin lớn, đây là một dung lượng pin tuyệt vời dành cho một máy ảnh không gương lật và có độ phân giải cao. Sony từng đánh giá là máy ảnh có thể cung cấp đến 670 bức ảnh sau mỗi lần sạc. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng xuyên suốt 170 phút với màn hình LCD phía sau. Bên cạnh đó, Sony còn cung cấp khả năng sạc linh hoạt qua USB bên ngoài hoặc trực tiếp bên trong máy ảnh.

 

Máy ảnh Sony A7R5 sử dụng pin lithium-ion có thể sạc lại NP-FZ100 có dung lượng cao. Cung cấp cho người dùng 440 bức ảnh trong 90 phút sau mỗi lần sạc, khi sử dụng kính ngắm hoặc 530 bức ảnh trong 100 phút sau mỗi lần sạc, khi sử dụng màn hình LCD phía sau. 

 

Ngoài ra, cổng USB-C 3.2 Gen 2 và cổng micro-USB đã được nhà sản xuất thêm vào để hỗ trợ kết nối và chia sẻ nhanh hơn, đáng tin cậy hơn. Bên cạnh đó, kết nối USB-C cho phép Sony A7R5 được sạc hoặc cung cấp nguồn điện chủ khi được kết nối.

 

Bài viết trên, chúng tôi đã đưa ra sự so sánh chi tiết về 2 chiếc máy ảnh Sony A7R5 và Sony A7R4. Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu thêm về thế giới máy ảnh và đưa ra sự lựa chọn hợp lý, phù hợp với mục đích sử dụng và túi tiền của mình.

27 Th11 2022

So sánh chi tiết Sony FX3 và FX30 – Sự khác biệt là gì và sản phẩm nào phù hợp với bạn?

So sánh chi tiết Sony FX3 và FX30

Sony FX30 là một chiếc camera entry-level digital cinema camera của hãng Sony, được ra mắt vào ngày 28/09/2022, nó là một phiên bản tinh gọn của Sony FX3 với cảm biến APS-C. FX30 có tất cả chức năng quay, framerates, codecs… Có trên FX3. Sony FX30 đã gia nhập vào list FX9, FX6, FX3, VENICE 2 và VENICE trong dòng sản phẩm digital cinema cao cấp của Sony.

So sánh Sony FX3 và FX30

Trong bài viết này, Mediamonster sẽ đánh giá chi tiết FX30 xem nó có gì khác biệt so với Sony FX3 mà giá rẻ hơn gần 1 nửa so với FX3 các bạn nhé.

Ngoại hình của Sony FX3 và FX30

Tương tự như FX3, thì FX30 có thiết kế gần như tương tự với người đàn anh, thiết kế này cho phép người dùng gắn các phụ kiện mà không cần phải sử dụng rig của bên thứ 3. Đây được xem là một bước đi thông minh của Sony, nhưng nếu bạn chịu nhìn kỹ, thì một nửa số điểm gắn kết sẽ không thể sử dụng được vì chúng che khuất những khu vực cắm cáp HDMI hoặc chỗ cầm máy.

Chức năng chính của Sony FX3 và FX30

Cảm biến APS-C của máy ảnh

Đối với FX30: Con máy này được nhà sản xuất Sony sử dụng cảm biến CMOS Exmor R 4K 3:2 APS-C 26 megapixel. Đây là một cảm biến hoàn toàn mới của Sony và nó không được tìm thấy trong bất kỳ một máy ảnh APS-C nào khác nữa của họ. 26MP chỉ khả dụng khi bạn chụp ảnh. Khi bạn quay video ở tỷ lệ khung hình 16:9, thì số megapixel là 20,1MP.

FX30 cho phép bạn quay video UHD (3840×2160) ở 60p. Nếu bạn muốn ghi lại UHD tại 100/120p thì nó sẽ crop lên 1.6x. FX30 sử dụng bộ vi xử lý hình ảnh BIONX XR như trên a7S III, FX6 và FX3. Bộ vi xử lý này có khả năng đọc cảm biến nhanh hơn gấp 3 lần so với a7S II và nhanh hơn gấp 2 lần so với hầu hết những cảm biến lai không gương lật truyền thống. Ngoài ra, bộ vi xử lý này được cho là nhanh hơn gấp 4 lần so với bộ vi xử lý FS5.

Còn đối với FX3: Không giống như FX30, FX3 có số megapixel hơi thấp và FX30 có nhiều điểm ảnh hơn 66%. Nhược điểm lớn nhất đối với người anh em của FX30 – FX3, là nó sử dụng cảm biến 4K megapixel nhỏ hơn cảm biến trên FX30 nên chỉ có thể quay UHD ở chế độ full-frame. Nếu bạn chuyển sang chế độ chụp ảnh 1.5x S35, thì bạn sẽ bị hạn chế quay video ở chế độ HD.

AF với chế độ nhận diện khuôn mặt và Eye-AF

Hệ thống AF của FX30 và FX3, rất giống với hệ thống đang được sử dụng trong a7IV và a7S III, nó được trang bị chipset cảm ứng thế hệ mới cung cấp cho người dùng khả năng lấy nét tự động đã được cải tiến với tính năng lấy nét tự động theo mắt và nhận diện khuôn mặt.

Hệ thống AF Fast Hybrid nâng cao cho tốc độ chuyển đổi AF có thể cài đặt và tùy chỉnh độ nhạy, đồng thời có thể kết hợp AF phát hiện theo pha để theo dõi nhanh đối tượng và chính xác. Bên cạnh đó, bạn nên kết hợp với AF tương phản để lấy nét được chính xác và vượt trội hơn

Cảm biến AF được nhận diện theo pha là 495 điểm chuyên dụng bao phủ khoảng 93% chiều cao và 97% chiều rộng của khu vực chụp ảnh. Sony từng tuyên bố rằng, điều này cung cấp cho AF khả năng theo dõi nhạy, chính xác nhất quán kể cả với những đối tượng chuyển động nhanh và vẫn duy trì độ sâu trường ảnh nông.

Ghi RAW bên ngoài với Atomos Ninja V/V+

Đối mặt với vấn đề bằng sáng chế cấm ghi RAW nén bên trong nên FX30 chỉ có thể ghi RAW bên ngoài. Đối với FX30, người dùng có thể xuất RAW qua HDMI tới Atomos Ninja V+ hoặc Atomos Ninja V.

Khi sử dụng FX30, người dùng có thể xuất tín hiệu RAW tuyến tính 16 bit 4.6K đạt đến 59.94p. Sau đó, tín hiệu này được ghi lại dưới dạng tệp ProRes RAW 12-bit. Hãy lưu ý rằng, khi sử dụng Atomos Ninja V thì người dùng chỉ có thể ghi lại tốc độ khung hình đạt tối đa là 30p.

Còn đối với FX3, thì các tệp sẽ được ghi vào bộ nhớ SD hoặc thẻ CFexpress loại A cho tốc độ lên đến 600Mb/s. Ngoài ra, bạn cũng có thể xuất tín hiệu RAW 16 bit thông qua đầu ra HDMI của máy ảnh. Cũng tương tự như FX30, bạn cũng có thể xuất RAW thông qua Atomos Ninja V+ hoặc Atomos Ninja V.

Chống rung 5 trục bên trong thân máy

Đối với FX30, bạn sẽ tiết kiệm được tiền từ Gimbal, với một máy quay có tính năng tương tự như FX30 thì bạn cần phải có một Gimbal với chi phí khoảng 250$. 

Chống rung trên FX30 nó thực sự gây bất ngờ cho người dùng, nếu bạn có dự định dùng nó để quay review tại các sự kiện ra mắt sản phẩm thì quá ổn.

Tính năng Dual iso (800 và 2500)

Khác với FX3, thì Sony chính thức gọi tên FX30 là một máy ảnh ISO kép. Trên FX3, thì giá trị ISO thứ 2 chỉ được gọi là ISO cao hơn. Sony FX30 có ISO kép là 800/2500 khi chụp ở chế độ SLOG3 SGamut3. Bên cạnh đó, thì trên Sony FX3 nó chỉ là 800/12800 khi chụp ở chế độ SLOG3 SGamut3.

Chất lượng video của Sony FX3 và FX30

FX30 cho khả năng quay tương tự như FX3, nó có khả năng ghi nhớ ở định dạng HD hoặc UHD với nhiều Flavors khác nhau của XAVC cho tốc độ đạt đến 600Mb/s.

Sau đây, là những lựa chọn codec có sẵn trong UHD:

  • XAVC SI
  • XAVC S
  • XAVC HD

Nếu bạn quay ở chế độ HD, thì bạn có thể chọn các chế độ sau:

  • XAVC SI
  • XAVC S

Trên đây, là bài viết đánh giá, so sánh chi tiết giữa FX30 và FX3. Hy vọng sẽ giúp ích được cho bạn những thông tin cần thiết khi lựa chọn một chiếc camera phù hợp với mục đích sử dụng và túi tiền của mình.

26 Th11 2022

Cho thuê máy ảnh – máy quay Sony

MediaMonster là 1 Rental house chuyên cho thuê thiết bị quay phim tại Hà Nội. Chúng tôi cho thuê đa dạng các loại body máy ảnh, body máy quay khác nhau phù hợp với nhu cầu đa dạng của khách hàng. Hiện tại chúng tôi đang cho thuê các loại máy ảnh, máy quay Sony sau:

Các loại body Sony Full-Frame chúng tôi đang cho thuê:

  • Cho thuê body Sony A7III (A73)
  • Cho thuê body Sony A7IV (A74)
  • Cho thuê body Sony A7SIII (A7S3)
  • Cho thuê body Sony FX3

Các loại body Sony Crop chúng tôi đang cho thuê:

  • Cho thuê body Sony FX30
  • Cho thuê body Sony A6400
  • Cho thuê body Sony A6500
  • Cho thuê body Sony A6600

Liên hệ ngay với MediaMonster nếu bạn đang cần thuê máy ảnh, máy quay tại Hà Nội

Bên cạnh đó chúng tôi cũng cung cấp các dịch vụ:

Cho thuê gimbal

Cho thuê mic quay phim

Cho thuê đèn quay phim

Cho thuê Gopro

Cho thuê máy nhắc chữ

26 Th11 2022

Cho thuê micro không dây quay phim

MediaMonster là 1 Rental house chuyên cho thuê thiết bị quay phim tại Hà Nội. Chúng tôi cho thuê đa dạng các loại mic khác nhau phù hợp với nhiều nhu cầu đa dạng của khách hàng. Hiện tại chúng tôi đang cho thuê các loại mic:

Cho thuê DJI Mic

DJI Mic mang đến một giải pháp ghi âm chuyên nghiệp dành cho các nhà sáng tạo nội dung, giúp nâng cao chất lượng âm thanh trong mỗi video của mình. Thiết kế của mic cực kỳ linh hoạt, cho phép người dùng có thể gắn bộ phát lên quần áo hoặc bất cứ đồ vật nào một cách tiện lợi thông qua kẹp tích hợp ở mặt sau. Thiết bị có khả năng ghi âm kênh đôi, truyền tín hiệu không dây ở khoảng cách 250m và thời lượng pin kéo dài 15 giờ ấn tượng. Bộ micrô không dây DJI Mic bao gồm 2 máy phát, 1 máy thu, một hộp sạc di động, bông lọc gió micro và Adapter chuyển đổi TRS 3.5mm to USB.

Cho thuê Mic Rode Wireless Go II

Trong khi Rode Wireless Go ban đầu sử dụng một kênh đơn, phiên bản Wireless Go II là sự cải tiến về mọi mặt, Mic được nâng cấp lên hệ thống kênh đôi, có khả năng xử lý hai máy phát cùng một lúc cho các cảnh quay đơn giản, dành cho hai người. Chất lượng kết nối không dây tăng, phạm vi tầm nhìn nay là 200m thay vì chỉ 70m như trước. Dung lượng on-board của máy phát cao hơn, cho phép thu hơn 40 giờ âm compress/máy.

Rode Wireless Go II là một hệ thống tuyệt vời để ghi lại âm thanh trong mọi môi trường. Một bộ máy phát và máy thu chuyên nghiệp, cứng cáp, lưu trữ on-board, pin có thể sạc lại, có tích hợp microphone và thiết kế thông minh, bạn sẽ gần như không có gì phải phàn nàn về chất lượng của nó.

 

Cho thuê Microphone Saramonic Blink 500 Pro B2

Saramonic Blink 500 Pro B2  được trang bị màn hình OLED kèm khả năng hiển thị mọi thứ to và rõ ràng. Bạn có thể quan sát trạng thái của thiết bị, đường truyền tín hiệu hay chế độ đầu ra mono/ stereo để phục vụ cho quá trình ghi âm khác nhau. Saramonic Blink 500 Pro B2 không chỉ cung cấp chất lượng âm thanh được cải thiện đáng kể so với mic tích hợp trên máy ảnh và thiết bị di động, mà còn nâng cao chất lượng âm thanh của Blink 500 ban đầu với tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu cao hơn và tích hợp nhạy hơn cái micro. Ngoài ra, bộ phát Pro giờ đây có chức năng xúc giác cho các hoạt động tắt tiếng / bật tiếng ngay lập tức mà không cần phải chạm vào âm lượng và có đầu ra đường truyền và tai nghe riêng biệt để cho phép theo dõi âm thanh trong thời gian thực mà không làm đứt kết nối với thiết bị ghi âm của bạn.

 

Bên cạnh đó chúng tôi cũng cung cấp các dịch vụ:

Cho thuê gimbal

Cho thuê mic quay phim

Cho thuê đèn quay phim

Cho thuê Gopro

Cho thuê máy nhắc chữ